Tôm sú
Penaeus monodon | |
---|---|
Tôm sú đông lạnh bày bán khắp các siêu thị trên thế giới đến từ các trại tôm châu Á | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Phân ngành (subphylum) | Crustacea |
Lớp (class) | Malacostraca |
Phân lớp (subclass) | Eumalacostraca |
Liên bộ (superordo) | Eucarida |
Bộ (ordo) | Decapoda |
Phân bộ (subordo) | Dendrobranchiata |
Liên họ (superfamilia) | Penaeoidea |
Họ (familia) | Penaeidae |
Chi (genus) | Penaeus |
Loài (species) | P. monodon |
Danh pháp hai phần | |
Penaeus monodon (Fabricius, 1798) | |
Danh pháp đồng nghĩa [1] | |
Danh sách
|
Tôm sú (tên khoa học: Penaeus monodon) là một loài động vật giáp xác đại dương được nuôi để dùng làm thực phẩm.
Phân bổ
[sửa | sửa mã nguồn]Phân bổ tự nhiên của loài này là khu vực Ấn-Tây-Thái Bình Dương, trải từ bờ đông châu Phi, bán đảo Ả Rập, đến tận Đông Nam Á và biển Nhật Bản. Ở đông Úc cũng có loài này, và một lượng nhỏ tôm sú cũng đi vào Địa Trung Hải qua kênh đào Suez. Ngoài ra còn có ở Hawaii và bờ biển Đại Tây Dương của Mỹ (Florida, Georgia và Nam Carolina).
Đặc điểm
[sửa | sửa mã nguồn]Cả con đực lẫn con cái đều đạt tới kích thước khoảng 36 cm chiều dài, con cái có thể nặng tới 650 g, khiến nó trở thành loài tôm pan đan lớn nhất thế giới.
P. monodon là loài tôm pan đan được nuôi rộng rãi nhất trên thế giới, mặc dù loài tôm thẻ chân trắng Litopenaeus vannamei ngày càng chiếm ưu thế. Hàng năm hơn 900.000 tấn tôm sú được tiêu thụ, hai phần ba số đó đến từ các trại tôm ở Đông Nam Á.
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Species Fact Sheets: Penaeus monodon (Fabricius, 1798)”. FAO Species Identification and Data Programme (SIDP). FAO. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 1 năm 2005. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2010.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Tôm sú tại Wikispecies
- Thận trọng với tôm sú chân đỏ Lưu trữ 2016-03-04 tại Wayback Machine
- Tư liệu liên quan tới Penaeus monodon tại Wikimedia Commons
- Penaeus monodon Lưu trữ 2005-01-03 tại Wayback Machine dữ liệu từ FAO